23:31 23/06/2024 Lượt xem: 438
I. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KYUNGBUK HÀN QUỐC – 경북전문대학교
» Tên tiếng Hàn: 경북전문대학교
» Tên tiếng Anh: Kyungbuk College » Loại hình: Tư thục » Năm thành lập: 1972 » Học phí học tiếng Hàn: 3,840,000 KRW/năm » Địa chỉ: 77 Daehak-ro, Yeongju-si, Gyeongsangbuk-do, Hàn Quốc » Website: kbc.ac.kr |
Trường Cao đẳng Kyungbuk được thành lập với tên gọi ban đầu là trường Cao đẳng Yeongju vào tháng 3/1972. Trải qua nhiều năm phát triển, trường được đổi tên thành Cao đẳng Yeongju Kyungsang vào năm 1979. Và từ năm 2012 đến nay trường được gọi với cái tên là Cao đẳng Kyungbuk. Với triết lý sáng lập “tiên phong mở ra một trang sử mới”, trường là một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và nuôi dưỡng những tài năng có sự sáng tạo, niềm đam mê và nỗ lực không ngừng.
Mục tiêu giáo dục mà trường mong muốn đạt được đó chính là:
Với hơn 50 năm được thành lập và phát triển, trường Cao đẳng Kyungbuk đã đạt được những thành tựu nhất định:
Ngoài những chương trình chuyên ngành đào tạo nghề nghiệp, trường Cao đẳng Kyungbuk còn có chương trình đào tạo tiếng Hàn dành cho sinh viên nước ngoài. Khóa học sẽ được diễn ra trong vòng 1 năm với tổng 640 giờ học chia đều cho các ngày từ thứ 2 tới thứ 6 hàng tuần. Sinh viên sẽ được đào tạo tiếng Hàn theo 4 cấp độ. Ngoài ra còn được tham gia các lớp học về văn hóa và trải nghiệm thực tế, các cuộc thi nói tiếng Hàn…
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí | 3,840,000 KRW/năm |
Thời gian học | 8 tuần/1 kỳ, 4 kỳ/ 1 năm |
Thời gian lớp học | 9:00 – 12:50 mỗi ngày (từ thứ Hai đến thứ Sáu) |
Cấp độ | 4 cấp |
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Sinh viên khóa học tiếng Hàn | Tham gia đầy đủ 100% khóa học. | Hoàn trả 10% học phí. |
Sinh viên năm nhất và sinh viên đang theo học chuyên ngành | Sinh viên đã tham gia khóa học đào tạo tiếng Hàn tại trường. | Giảm 35% học phí học kỳ đầu tiên. |
Sinh viên hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại trường đại học khác và đáp ứng đủ yêu cầu nhập học tại trường. | Giảm 10 – 30% học phí. | |
Sinh viên đạt chứng chỉ TOPIK cấp 2 trở lên trong năm học hiện tại.
(Chỉ những ai có cải thiện điểm số sau lần được nhận học bổng lần đầu tiên mới được công nhận) |
|
Khoa | Chuyên ngành |
Khoa học tự nhiên |
|
Kỹ thuật |
|
Khoa học xã hội và nhân văn |
|
Loại học bổng | Điều kiện | Số tiền học bổng |
Học bổng đầu vào | Sinh viên có điểm đầu vào cao nhất của ngành Điều dưỡng và Vật lý trị liệu. | 800,000 KRW |
Học bổng phúc lợi | Bản thân đã từng tốt nghiệp tại đây.
Có ba mẹ hoặc con cái từng học tại đây. Có 2 người thân ruột thịt trở lên đã nhập học hoặc đang theo học tại trường. |
70% học phí học kỳ đầu |
Học bổng Cầu vồng | Sinh viên thuộc gia đình đa văn hóa. | 70% học phí học kỳ đầu |
Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên khuyết tật | Sinh viên là người khuyết tật. | 50% học phí học kỳ đầu |
Máy giặt và máy sấy được trang bị ở mỗi tầng của ký túc xá.
Tòa nhà | Loại phòng | Chi phí |
Jaju 1 | KTX dành cho nữ, mỗi tầng có 1 phòng tắm và nhà vệ sinh chung. |
Phòng 2 người: 1,455,600 KRW Phòng 3 người: 1,304,800 KRW Phòng 4 người: 1,221,600 KRW |
Jaju 2 | ||
Jaju 3 | ||
Jaju 4 | KTX dành cho nam. | |
Jinri 1 | KTX dành cho nam, được trang bị đầy đủ tiện nghi hiện đại. | |
Jinri 2 | ||
Jinri 3 |