09:43 29/10/2024 Lượt xem: 731
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn từ tổng thể đến chi tiết về Hangeul.
Bộ chữ được vua Sejong (vị vua thứ tư của triều đại Joseon) sáng tạo với sự góp sức của một số nhân sĩ trong Tập hiền điện. Bộ chữ viết này được hoàn thành vào khoảng cuối năm 1443, đầu năm 1444; và được ấn bản năm 1446 trong một tài liệu có tên 훈민정음 (Huấn dân chính âm – nghĩa là “âm chính xác để dạy dân”)
Vua Sejong – người có công tạo nên bộ chữ Hangeul
“Huấn dân chính âm giải lệ” – Quyển sách giải thích nguyên lý và mục đích của việc tạo ra chữ Hangeul – được trưng bày tại Viện Bảo tàng Hangeul Quốc gia Hàn Quốc
Cũng giống Việt Nam, lịch sử Hàn Quốc chịu sự ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa, nên người Hàn cũng từng sử dụng Hanja (chữ Hán) trong khoảng thời gian 2000 năm.
Vào thời đại Tam quốc ở bán đảo Hàn, họ sử dụng chữ Idu và Gugyeol (cũng giống như chữ Nôm của Việt Nam). Tuy nhiên, những hệ thống chữ viết này rất phức tạp, chỉ những người có học thức, đàn ông thuộc tầng lớp Yangban (quý tộc) mới được học đọc và viết. Nên đa số người dân bị mù chữ. Thường dân không đọc được chữ, nên chịu nhiều oan ức. Thương cho dân không đọc được chữ, vua Sejong đã triệu tập những nhân sĩ trong xã hội, lập ra Tập hiền điện, nghiên cứu ngày đêm để cho ra bộ chữ mới.
Từ khi còn nhỏ, vua Sejong đã rất thích đọc sách. Ông luôn mong muốn nhân dân của mình cũng có thể đọc được sách, và học được lời dạy của những thánh nhân, thông tin sinh hoạt hằng ngày, thái độ sống đúng đắn,… Tuy nhiên, tất cả những điều đó là vô ích, vì những quyển sách đều viết bằng Hán tự chỉ có những người thành thạo Hán tự được đọc. Đó là lý do vì sao vua Sejong đã tạo ra bộ chữ mới, để con dân của vua đều đọc được chữ.
Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:
Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.
Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)
Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul
Ký tự | Phát âm | Thứ tự viết | |
PHỤ ÂM |
ㄱ [기역/gi-yeok] | Phụ âm đầu: [k] / [g]Phụ âm cuối: [k] | |
ㄴ [니은/ni-eun] | Phụ âm đầu: [n]Phụ âm cuối: [n] | ||
ㄷ [디귿/di-geut] | Phụ âm đầu: [t] / [d]Phụ âm cuối: [t] | ||
ㄹ [리을/ri-eul] | Phụ âm đầu: [r] / [l]Phụ âm cuối: [l] | ||
ㅁ [미음/mi-eum] | Phụ âm đầu: [m]Phụ âm cuối: [m] | ||
ㅂ [비읍/bi-eup] | Phụ âm đầu: [b]Phụ âm cuối: [p] | ||
ㅅ [시옷/si-ot] | Phụ âm đầu: [s]Phụ âm cuối: [t] | ||
ㅇ [이응/i-eung] | Phụ âm đầu: âm câmPhụ âm cuối: [ng] | ||
ㅈ [지읒/ji-eut] | Phụ âm đầu: [j]Phụ âm cuối: [t] | ||
ㅊ [치읓/chi-eut] | Phụ âm đầu: [j’]Phụ âm cuối: [t] | ||
ㅋ [키읔/ki-euk] | Phụ âm đầu: [k’]Phụ âm cuối: [k] | ||
ㅌ [티읕/ti-eut] | Phụ âm đầu: [t’]Phụ âm cuối: [t] | ||
ㅍ[피읖/pi-eup] | Phụ âm đầu: [p’]Phụ âm cuối: [p] | ||
ㅎ [히읗/hi-eut] | Phụ âm đầu: [h]Phụ âm cuối: [t] | ||
NGUYÊN ÂM
|
ㅏ | [a] | |
ㅑ | [ya] | ||
ㅓ | [o] | ||
ㅕ | [yo] | ||
ㅗ | [ô] | ||
ㅛ | [yô] | ||
ㅜ | [u] | ||
ㅠ | [yu] | ||
ㅡ | [ư] | ||
ㅣ | [i] | ||
ㅐ | [e] | ||
ㅒ | [ye] | ||
ㅔ | [ê] | ||
ㅖ | [yê] | ||
ㅘ | [wa] | ||
ㅙ | [we] | ||
ㅚ | [uê] | ||
ㅝ | [wo] | ||
ㅞ | [wê] | ||
ㅟ | [wi] | ||
ㅢ | [ưi] |
27 phụ âm được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối, và được chia thành 7 nhóm phát âm
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㄱ | ㄱ | 국 [국 – guk] | 국이 [구기 – gugi] |
ㅋ | 부엌 [부억 – bueok] | 부엌에 [부어케 – bueoke] | |
ㄲ | 밖 [박 – bak] | 밖에 [바께 – bakke] | |
ㄳ | 몫 [목 – mok] | 몫은 [목슨 – mokseun] | |
ㄺ | 읽다 [익따 – iktta] | 읽으면 [일그면 – ilgeumyeon] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㄴ | ㄴ | 문 [문 – mun] | 문이 [무니 – muni] |
ㄵ | 앉다 [안따 – antta] | 앉아서 [안자서 – anjaseo] | |
ㄶ | 많다 [만타 – manta] | 많은 [마는 – maneun] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㄷ | ㄷ | 닫다 [닫따 – dat-tta] | 닫으면 [다드면 – dadeumyeon] |
ㅌ | 끝 [끋 – kkeut] | 끝에 [끄테 – kkeute] | |
ㅅ | 옷 [옫 – ot] | 옷이 [오시 – [oshi] | |
ㅆ | 있다 [읻따 – it-tta] | 있어서 [이써서 – isseoseo] | |
ㅈ | 낮[낟 – nat] | 낮에 [나제 – naje] | |
ㅊ | 꽃 [꼳 – kkot] | 꽃이 [꼬치 – kkochi] | |
ㅎ | 놓다 [녿타 – not-ta] | 놓으면 [노으면 – noeumyeon] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㄹ | ㄹ | 별 [별 – byeol] | 별이 [벼리 – byeo-li] |
ㄼ | 넓다 [널따 – neol-tta] | 넓어서 [널버서 – neolbeoseo] | |
ㄾ | 핥다 [할따 – haltta] | 핥은 [할튼 – halteun] | |
ㅀ | 끓다 [끌타 – kkeulta] | 끓으면 [끄르면 – kkeureumyeon] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㅁ | ㅁ | 몸 [몸 – mom] | 몸이 [모미 – momi] |
ㄻ | 삶 [삼 – sam] | 삶은 [살믄 – salmeun] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㅂ | ㅂ | 답 [답 – dap] | 답은 [다븐 – dabeun] |
ㅍ | 앞 [압 – ap] | 앞에 [아페 – ape] | |
ㅄ | 없다 [업따 – eoptta] | 없어서 [업서서 – eopseoseo] | |
ㄿ | 읊다 [읍따 – euptta] | 읊으면 [을프면 – eulpeumyeon] |
Phụ âm | Phát âm | Ví dụ | + ㅇ(khi nối âm) |
ㅇ | ㅇ | 강 [강] [gang] | 강이 [강이] [gang-i] |
Hiện tại, WORLD VISION đang là đơn vị liên kết tuyển sinh trực tiếp cho các trường Đại học Hàn Quốc tại Việt Nam. Đăng kí tư vấn ngay để được WORLD VISION hỗ trợ về tất cả các thông tin du học Hàn Quốc một cách chi tiết nhất!